Đối
với mọi ngôn ngữ lập trình, toán tử và biểu thức luôn là những kiến
thức cơ bản được sử dụng để xử lý các thao tác trong giai đoạn lập
trình. Và PHP cũng không ngoại lệ, chúng vẫn có những kiến trúc cơ bản
như một ngôn ngữ lập trình thông thường.
A- Toán tử trong PHP:
1- Toán tử gán:
Chúng
ta đã từng tiếp xúc với toán tử này bởi việc khởi tạo 1 biến. Nó gồm ký
tự đơn =. Toán tử gán lấy giá trị của toán hạng bên phải gán nó vào
toán hạng bên trái.
Ví dụ:
$name = "Johny Nguyen";
2- Toán tử số học:
Là
dạng phép tính giản đơn cộng, trừ, nhân, chia trong số học. Ngoài ra
còn có phép chia lấy dư (%). Được sử dụng để lấy ra đơn vị dư của 1 phép
toán.
3- Toán tử so sánh:
Là toán tử được sử dụng để thực hiện các phép toán so sánh giữa hai số hạng. Chi tiết, xem bảng bên dưới.
4- Toán tử logic:
Toán tử logic là các tổ hợp các giá trị boolean.
Ví dụ: toán tử or trở về true nếu toán tử trái hoặc toán tử phải là true.
True || false à true.
Ta có bảng các toán tử như sau:
5- Toán tử kết hợp:
Khi
tạo mã PHP, chúng ta sẽ thường nhận thấy cần phải tăng hoặc giảm lượng
biến một số nguyên nào đó. Bạn sẽ thường thực hiện điều này khi chúng ta
đếm 1 giá trị nào đó trong vòng lặp.
B- Các biểu thức cơ bản trong PHP:
1- Biểu thức điều kiện:
Là
biểu thức dùng kiểm tra 1 sự kiện. Nếu chúng thỏa điều kiện đó thì sẽ
thực thi một hành động. Ngược lại sẽ là một hành động khác.
Cú pháp:
If(Điều kiện)
{
hành động
}
Ví dụ:
2- Vòng lặp trong PHP:
a- While()....
Phép lặp này yêu cầu phải thỏa mãn điều kiện thì mới thực thi được vòng lặp
Cú pháp:
While(điều kiện)
{
Hành động – thực thi
}
Ví dụ:
b-Do....while():
Phép lặp này sẽ thực thi hành động ít nhất là một lần. Sau đó mới tiến hành kiểm tra điều kiện.
Cú pháp:
Do
{
Hành động thực thi
}while(điều kiện)
Ví dụ:
c- For():
Phép
lặp này là phép toán gộp các tham số. Giúp người lập trình giảm thiểu
thời gian phải khai báo biến và các tham số khi thực thi việc lặp dữ
liệu.
Cú pháp:
For( giá trị ; điều kiện ; biến tăng hoặc giảm)
{ Hành động }
Ví dụ:
3- Biểu thức switch case:
Là biểu thức sử dụng để giảm thiểu quá trình xử lý dữ liệu nếu có quá nhiều phép toán if else.
Cú pháp:
Switch(biến)
{
Case giá trị 1: Hành động; Break;
…………
Case giá trị N: Hành động; Break;
Default: Hành động; Break;
}
Ví dụ:
C- Tổng kết:
Kết
thúc bài học này, các bạn ít nhiều đã nắm được những thuộc tính cơ bản
của các phép toán học trong PHP, ngoài ra chúng ta cũng từng bước hiểu
được cú pháp của từng biểu thức.
Đối với các
vòng lặp, chúng ta cần hiểu và vận chúng một cách linh hoạt và mềm dẻo,
phân biệt được while và do…while. Sử dụng hàm switch trong trường hợp có
quá nhiều giá trị if…else trả về.
Các bài học PHP
Bài 1: Giới thiệu, Cấu hình và cài đặt PHPBài 2: Kiến thức tổng quan về lập trình PHP
Bài 3: Toán tử và biểu thức trong PHP
Bài 4: Xử lý giá trị form trong PHP
Bài 5: Tìm hiểu quy trình làm việc trên file trong PHP
Bài 6: Tổng quan về mảng và các hàm hỗ trợ trong PHP
Bài 7: Khái niệm cơ bản về Cookie và session trong PHP
Bài 8: Khái niệm về hàm và gọi lại hàm trong PHP
Bài 9: Cơ bản về ngôn ngữ SQL và Mysql
Bài 10: Kết hợp PHP và MYSQL trong ứng dụng website